Các nét cơ bản và quy tắc viết trong Tiếng Trung
Ngày đăng: 09-05-2020
Quy tắc viết 214 bộ thủ chữ hán cũng giống như quy tắc viết chữ hán . Các bạn có thể cùng ôn lại những quy tắc viết chữ Hán nhé!.
CÁC NÉT CƠ BẢN TRONG TIẾNG TRUNG
1. Nét chấm (丶) : một dấu chấm từ trên xuống dưới.
2. Nét ngang (一) : nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
3. Nét sổ thẳng (丨) : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
4. Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải.
5. Nét phẩy (丿) : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
6. Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.
7. Nét gập : có một nét gập giữa nét.
8. Nét móc (亅) : nét móc lên ở cuối các nét khác.
QUY TẮC HỌC CÁCH VIẾT TIẾNG HÁN
1. Ngang trước sổ sau : 十 → 一 十
-> Với chữ Thập (số mười) 十. Nét ngang sẽ được viết trước sau đó đến nét dọc
2. Phẩy trước mác sau : Các nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau
-> chữ 八 – Bā – Số 8 (Trái trước – phải sau). Các bạn tưởng tượng giống cái bát đang úp xuống. Người Trung Quốc rất thích chữ này vì phát âm gần giống chữ Fā – phát tài phát lộc
3. Trên trước dưới sau : Các nét bên trên được viết trước các nét bên dưới.
-> Chữ 二 èr – Số 2 – Gạch 2 gạch
4. Trái trước phải sau : Các nét bên trái được viết trước, nét bên phải viết sau.
-> chữ 川 – Chuān – Dòng sông. Ý nghĩa : 3 dòng sông đang chảy
5. Ngoài trước trong sau : Khung ngoài được viết trước sau đó viết các nét trong sau.
-> chữ 月 – yuè – tháng. Ý nghĩa : tôi sẽ đến làm việc tại khu vực đó ( bộ quynh 冂) trong 2 tháng ( nhị 二)
6. Vào trước đóng sau : Quy tắc này được ví dụ là vào nhà trước đóng cửa sau.
-> chữ 回 – huí – trở về. Ý nghĩa : gồm 2 bộ khẩu口 chui mặt vào nhau. Người A bảo người B về đi
7. Giữa trước hai bên sau : Quy tắc này được áp dụng khi 2 bên đối xứng nhau.
-> chữ 小 – Xiǎo – nhỏ. Ý nghĩa : cái cây đẽo 2 bên -> cây sẽ nhỏ đi
Bình luận
Bài viết khác
Ý Nghĩa Và Cách Ghi Nhớ 214 Bộ Thủ Tiếng Hán(443 lượt xem)